CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO CAO ĐẲNG NGÀNH CNKT CƠ ĐIỆN TỬ KHÓA 2024

01
01
'70

 

UỶ BAN NHÂN DÂN TP.HCM

TRƯỜNG CĐCN THỦ ĐỨC


CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh phúc

CHƯƠNG TRÌNH ĐÀO TẠO

TRÌNH ĐỘ CAO ĐẲNG

 

(Ban hành theo Quyết định số …………………….  ngày … tháng …. năm 2024 của Hiệu trưởng trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức.)

 

  • Tên ngành, nghề đào tạo:

CÔNG NGHỆ KỸ THUẬT CƠ ĐIỆN TỬ

  • Tên tiếng Anh:  

MECHATRONIC ENGINEERING

  • Mã ngành, nghề:          

6510304

  • Hình thức đào tạo:

Chính quy

  • Đối tượng tuyển sinh:

Tốt nghiệp THPT hoặc tương đương

  • Thời gian đào tạo:

2.5 năm

 

 

1. MỤC TIÊU ĐÀO TẠO:

1.1. Mục tiêu chung:

Chương trình đào tạo ngành Công nghệ kỹ thuật Cơ điện tử trình độ cao đẳng đào tạo cho người học có năng lực cơ bản để phát triển toàn diện. Hình thành các năng lực chuyên môn như thiết kế, lập trình, lắp đặt, vận hành, bảo trì, bảo dưỡng máy sản xuất đơn lẻ hoặc dây chuyền sản xuất tự động. Có kiến thức về công nghệ thông tin và trình độ ngoại ngữ đáp ứng yêu cầu công việc. Có kiến thức về chính trị, văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu xã hội thuộc lĩnh vực chuyên môn.

1.2. Mục tiêu cụ thể:

1.2.1. Kiến thức:

Khi kết thúc chương trình, học sinh sinh viên có thể:

  • Trình bày được các vấn đề về đảm bảo an toàn lao động, môi trường công nghiệp và vệ sinh công nghiệp;
  • Trình bày được các tiêu chuẩn 5S và Kaizen tại nơi làm việc;
  • Phân tích được quy trình vận hành của dây chuyền sản xuất, hệ thống cơ điện tử;
  • Trình bày được nguyên lý hoạt động các phần tử có trong hệ thống cơ điện tử (cơ cấu cơ khí, điện – điện tử, cảm biến, khí nén, thủy lực, bộ điều khiển và giám sát);
  • Mô tả được các yêu cầu kỹ thuật trong quy trình vận hành hệ thống cơ điện tử (dây chuyền sản xuất, máy móc đơn lẻ, robot công nghiệp);
  • Trình bày được quy trình công nghệ tạo ra sản phẩm trên hệ thống cơ điện tử;
  • Giải thích được các ký hiệu về dung sai hình học, độ nhám trong bản vẽ;
  • Trình bày được công dụng, cấu tạo, phạm vi sử dụng và đặc tính kỹ thuật của các thiết bị có trong hệ thống cơ điện tử (cơ cấu cơ khí, điện – điện tử, cảm biến, khí nén, thủy lực, robot công nghiệp, bộ điều khiển và giám sát);
  • Giải thích được các ký hiệu trong sơ đồ lắp ráp hệ thống cơ điện tử (cơ khí, điện – điện tử, khí nén – thủy lực);
  • Trình bày được các phương pháp khắc phục sai lệch vị trí trong quá trình lắp đặt hệ thống cơ điện tử;
  • Trình bày được quy trình lắp đặt các thiết bị ( cơ cấu cơ khí, điện – điện tử, khí nén – thủy lực) trong hệ thống cơ điện tử;
  • Phân tích được các bước trong quá trình viết chương trình điều khiển hệ thống cơ điện tử (vi điều khiển, PLC, máy tính, robot  công nghiệp);
  • Liệt kê được các ngôn ngữ lập trình điều khiển thông dụng cho hệ thống cơ điện tử (vi điều khiển, PLC, máy tính, robot  công nghiệp);
  • Trình bày được cấu trúc của câu lệnh lập trình điều khiển (vi điều khiển, PLC, máy tính, robot  công nghiệp);
  • Phân tích được nguyên nhân xảy ra các sự cố thường gặp trong hệ thống cơ điện tử về phần mềm điều khiển, thiết bị điều khiển và cảm biến;
  • Trình bày được các tiêu chí, tiêu chuẩn để xây dựng tiến độ thời gian hoàn thành công việc;
  • Liệt kê được các vật tư, nguyên vật liệu cần có phục vụ quá trình thiết kế, chế tạo và lắp ráp hệ thống cơ điện tử;
  • Trình bày được các phương án đánh giá và viết báo cáo kết quả công việc.
  • Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
  • Trình bày được các nguồn năng lượng và vấn đề tiết kiệm năng lượng;

1.2.2. Kỹ năng:

Chương trình sẽ cung cấp cho học sinh sinh viên những kỹ năng sau đây:

  • Áp dụng được các tiêu chuẩn 5S và Kaizen tại nơi làm việc;
  • Áp dụng và duy trì vệ sinh công nghiệp và các biện pháp an toàn lao động tại nơi làm việc, sử dụng được phương tiện an toàn lao động;
  • Đọc được bản vẽ lắp đặt (cơ khí, điện – điện tử, khí nén - thủy lực), bóc tách bản vẽ chi tiết, dự toán kinh tế;
  • Vận hành đúng qui trình các thiết bị, máy móc, robot trong dây chuyền sản xuất.
  • Xác định được quy trình công nghệ gia công đối với một số chi tiết đơn giản; thiết kế được chi tiết trên các phần mềm chuyên ngành cơ khí;
  • Lựa chọn được các loại: dụng cụ cắt, dụng cụ đo kiểm, đồ gá và các trang bị công nghệ phục vụ việc gia công cắt gọt;
  • Kiểm tra được sản phẩm khi gia công trên máy công cụ; xử lý được các sự cố gặp phải khi vận hành, gia công chi tiết;
  • Vẽ và xuất được chương trình gia công bằng các phầm mềm lập trình CNC; lập trình gia công được chi tiết trên máy CNC theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
  • Lựa chọn và sử dụng được các thiết bị thủy lực - khí nén, thiết bị điện, cảm biến có trong hệ thống;
  • Hiệu chỉnh được những sai lệch trong quá trình hoạt động; khắc phục nhanh những sai hỏng thường xảy ra trong quá trình lắp đặt;
  • Lựa chọn được ngôn ngữ lập trình và thiết lập được sơ đồ thuật toán điều khiển trực quan, dễ hiểu; viết được chương trình điều khiển một cách gọn gàng và hiệu quả;
  • Xử lý các lỗi thường gặp trong quá trình lập trình điều khiển, nạp chương trình và chạy thử chương trình;
  • Bảo trì, sửa chữa hệ thống bôi trơn, làm mát, hệ thống truyền động cơ khí, hệ thống thủy lực, hệ thống khí nén;
  • Kiểm tra, vận hành và bàn giao sản phẩm sau quá trình lắp đặt, bảo trì, bảo dưỡng;
  • Hướng dẫn vận hành hệ thống sau khi lắp đặt, nâng cấp;
  • Nghiệm thu, bàn giao và viết báo cáo kết quả công việc;
  • Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; khai thác, xử lý, ứng dụng công nghệ thông tin trong công việc chuyên môn của ngành, nghề;
  • Xây dựng được kế hoạch, tổ chức buổi báo cáo;
  • Giao tiếp hiệu quả thông qua viết, thuyết trình, thảo luận, làm chủ tình huống;
  • Sử dụng được ngoại ngữ cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam; ứng dụng được ngoại ngữ vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.

1.2.3. Năng lực tự chủ và trách nhiệm:

  • Có khả năng làm việc độc lập hoặc tổ chức làm việc theo nhóm, sáng tạo, ứng dụng khoa học kỹ thuật công nghệ, giải quyết các tình huống phức tạp trong thực tế sản xuất, kinh doanh, có tác phong công nghiệp, tuân thủ nghiêm ngặt quy trình, quy phạm và kỷ luật lao động;
  • Chịu trách nhiệm với kết quả công việc của bản thân và nhóm;
  • Có khả năng giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi;
  • Hướng dẫn tối thiểu, giám sát cấp dưới thực hiện nhiệm vụ xác định;
  • Đánh giá chất lượng sản phẩm sau khi hoàn thành kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm;

+ Năng lực ngoại ngữ:

  • Có chứng chỉ Tiếng Anh TOEIC 350 quốc tế hoặc chứng chỉ Tiếng Anh quốc tế tương đương còn hiệu lực hoặc được đánh giá đạt trong kỳ thi đánh giá năng lực Tiếng Anh chuẩn đầu ra do Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức tổ chức.
  • Hoặc: Có chứng chỉ Tiếng Hàn Topik 1 cấp độ 2 còn hiệu lực do Viện Giáo dục quốc tế Quốc gia Hàn Quốc cấp;
  • Hoặc: Có chứng chỉ Tiếng Nhật JLPT hoặc NAT-TEST cấp độ N5 trở lên còn hiệu lực;
  • Hoặc: Có chứng chỉ Năng lực Nhật ngữ Quốc tế JLPT cấp độ N5 trở lên còn hiệu lực;
  • Hoặc: Có chứng chỉ Năng lực Nhật ngữ Quốc tế NAT-TEST cấp độ 5Q (cấp 5)  trở lên còn hiệu lực..

+ Năng lực sử dụng CNTT:

  • Có chứng chỉ Công nghệ thông tin nâng cao do Trường Cao đẳng Công nghệ Thủ Đức cấp Hoặc có chứng chỉ kỹ năng sử dụng CNTT nâng cao do các đơn vị được Bộ GD&ĐT cho phép tổ chức thi cấp.

1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:

Sau khi tốt nghiệp ngành CNKT Cơ điện tử, học sinh sinh viên có thể làm việc ở các vị trí sau:

  • Thiết kế, lắp ráp và điều khiển các máy sản xuất đơn lẻ hoặc dây chuyền sản xuất tự động;
  • Trực tiếp vận hành dây chuyền sản xuất, máy gia công cơ khí chính xác (CNC);
  • Bảo trì, bảo dưỡng máy tự động, hệ thống và các bộ phận của dây chuyền sản xuất.
  • Nhân viên chăm sóc khách hàng trong các doanh nghiệp cung cấp thiết bị cơ điện tử.

2.KHỐI LƯỢNG KIẾN THỨC VÀ THỜI GIAN KHOÁ HỌC:

  • Số lượng môn học/học phần: 33
  • Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 91 tín chỉ/ 2280 giờ
  • Khối lượng các môn học/học phần chung: 19 tín chỉ/435 giờ
  • Khối lượng các môn học/học phần chuyên môn: 72 tín chỉ/1845 giờ
  • Khối lượng lý thuyết: 45 tín chỉ /675 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 46 tín chỉ/ 1605 giờ

3. TIẾN TRÌNH ĐÀO TẠO

 

Từ khóa: